[Ngữ pháp N1] ~にとどまらず

Giải Thích Mẫu Ngữ Pháp N1: ~にとどまらず

Mẫu ngữ pháp ~にとどまらず là một cấu trúc trong tiếng Nhật mang ý nghĩa “không chỉ… mà còn”, dùng để diễn tả một phạm vi hoặc tình huống vượt ra ngoài một giới hạn nhất định. Cấu trúc này thường được dùng để mở rộng phạm vi hoặc chỉ ra rằng điều gì đó không chỉ giới hạn ở một đối tượng, mà còn ảnh hưởng đến những đối tượng khác hoặc phạm vi rộng hơn.

1. Ý Nghĩa Của Mẫu Ngữ Pháp ~にとどまらず

Mẫu ~にとどまらず có nghĩa là “không chỉ… mà còn” hoặc “không chỉ giới hạn ở… mà còn”. Đây là một cấu trúc dùng để chỉ sự mở rộng phạm vi của một sự vật, sự việc, hành động hoặc tình huống. Cấu trúc này giúp nhấn mạnh rằng điều gì đó vượt xa hơn nữa và có ảnh hưởng rộng rãi hơn nhiều so với những gì ban đầu được dự đoán hoặc giới hạn.

Cấu trúc:

  • [Danh từ] + にとどまらず
  • [Động từ thể từ điển] + にとどまらず
  • [Tính từ] (Aい) + にとどまらず
  • [Tính từ] (Aな) + にとどまらず

2. Cách Sử Dụng Mẫu ~にとどまらず

Mẫu ~にとどまらず được sử dụng trong các tình huống sau:

  • Khi bạn muốn chỉ ra rằng một điều gì đó không chỉ giới hạn trong một phạm vi cụ thể mà còn có sự mở rộng hoặc ảnh hưởng đến những điều khác.
  • Dùng để diễn tả rằng hành động hoặc sự vật đang được nói đến không dừng lại ở một mức độ nào đó mà còn tiến xa hơn nhiều.
  • Mẫu này thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng hoặc văn viết.

3. Ví Dụ Cụ Thể Về Mẫu ~にとどまらず

Dưới đây là một số ví dụ giúp bạn dễ dàng hiểu cách sử dụng mẫu ngữ pháp ~にとどまらず trong các tình huống cụ thể:

  • この問題は、国内にとどまらず、国際的な問題となっている。
    • Dịch: “Vấn đề này không chỉ giới hạn trong nước mà còn trở thành một vấn đề quốc tế.”
    • Giải thích: ~にとどまらず diễn tả rằng vấn đề không chỉ ở phạm vi quốc gia mà đã lan ra toàn cầu.
  • 彼の才能は音楽にとどまらず、絵画にも秀でている。
    • Dịch: “Tài năng của anh ấy không chỉ ở âm nhạc mà còn xuất sắc cả trong hội họa.”
    • Giải thích: ~にとどまらず chỉ ra rằng tài năng của anh ấy không chỉ giới hạn trong âm nhạc mà còn mở rộng sang lĩnh vực hội họa.
  • その映画は日本にとどまらず、海外でも大ヒットした。
    • Dịch: “Bộ phim đó không chỉ ở Nhật Bản mà còn là một cú hit ở nước ngoài.”
    • Giải thích: ~にとどまらず nhấn mạnh rằng bộ phim đã vượt ra khỏi biên giới Nhật Bản và thành công quốc tế.
  • このイベントは東京にとどまらず、全国で開催される予定です。
    • Dịch: “Sự kiện này không chỉ diễn ra ở Tokyo mà còn được tổ chức trên toàn quốc.”
    • Giải thích: ~にとどまらず chỉ ra rằng sự kiện sẽ không chỉ diễn ra ở Tokyo mà sẽ được mở rộng ra nhiều thành phố khác.
  • 彼の影響は業界にとどまらず、社会全体に広がっている。
    • Dịch: “Ảnh hưởng của anh ấy không chỉ giới hạn trong ngành mà đã lan rộng ra toàn xã hội.”
    • Giải thích: ~にとどまらず diễn tả rằng ảnh hưởng của anh ấy vượt ra ngoài phạm vi ngành nghề và ảnh hưởng đến toàn bộ xã hội.
  • そのアーティストの作品は、国内のギャラリーにとどまらず、海外の美術館にも展示されている。
    • Dịch: “Các tác phẩm của nghệ sĩ đó không chỉ ở các phòng trưng bày trong nước mà còn được trưng bày tại các bảo tàng nước ngoài.”
    • Giải thích: ~にとどまらず chỉ ra rằng các tác phẩm này không chỉ được biết đến trong nước mà đã vươn ra thế giới.
  • この新しい技術は、医療分野にとどまらず、様々な業界にも利用されるようになった。
    • Dịch: “Công nghệ mới này không chỉ trong lĩnh vực y tế mà còn được áp dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác.”
    • Giải thích: ~にとどまらず diễn tả rằng công nghệ này không chỉ có trong ngành y tế mà đã được sử dụng rộng rãi ở các lĩnh vực khác.
  • このスポーツは、若者にとどまらず、全世代に人気がある。
    • Dịch: “Môn thể thao này không chỉ phổ biến với giới trẻ mà còn được yêu thích ở mọi lứa tuổi.”
    • Giải thích: ~にとどまらず chỉ ra rằng môn thể thao này không chỉ thu hút giới trẻ mà còn hấp dẫn tất cả các thế hệ.
  • このプロジェクトは、企業にとどまらず、地域社会にも貢献している。
    • Dịch: “Dự án này không chỉ có lợi cho các công ty mà còn đóng góp cho cộng đồng địa phương.”
    • Giải thích: ~にとどまらず diễn tả rằng lợi ích của dự án không chỉ giới hạn trong các công ty mà còn lan rộng ra cộng đồng.
  • そのアイデアは、個人にとどまらず、組織全体に影響を与えるだろう。
    • Dịch: “Ý tưởng đó không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức.”
    • Giải thích: ~にとどまらず chỉ ra rằng ảnh hưởng của ý tưởng này sẽ lan rộng ra ngoài một cá nhân và tác động đến cả tổ chức.

4. So Sánh Với Các Mẫu Ngữ Pháp Khác

Mẫu ~にとどまらず có thể gây nhầm lẫn với một số cấu trúc khác như ~だけでなく~に限らず. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt rõ rệt:

  • ~だけでなく: Đây là cấu trúc dùng để diễn tả một điều không chỉ xảy ra ở một phạm vi cụ thể mà còn có điều khác. ~にとどまらず mang ý nghĩa mở rộng phạm vi hơn nữa, không chỉ là sự bổ sung mà còn nhấn mạnh sự vượt ra ngoài giới hạn ban đầu.
  • ~に限らず: Mẫu này dùng để chỉ rằng không chỉ một đối tượng này mà còn áp dụng cho nhiều đối tượng khác, tương tự như ~にとどまらず, nhưng ~に限らず không nhất thiết phải chỉ ra sự mở rộng vượt xa so với ~にとどまらず.

コメント

タイトルとURLをコピーしました